Dự án 211 năm 2020: Top 115 trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Du học Trung Quốc 2020 trong quá trình tìm hiểu thông tin về các trường Đại học Trung Quốc bắt gặp cụm từ “trường thuộc dự án 211” trên trang giới thiệu hồ sơ các trường. Nhưng hầu hết các bạn đều chưa hiểu dự án 211 là gì? và những trường thuộc dự án 211 có điều gì khác với các trường còn lại.
Dự án 211 năm 2020 được coi là dự án đề cập tới vấn đề xây dựng khoảng 115 trường cao đẳng, đại học và một số ngành học chính của Trung Quốc trong thế kỉ 21, ứng phó với cách mạng kĩ thuật của thế giới.
STT | Tên trường đại học dự án 211 | Khu vực |
1 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | An Huy |
2 | Đại học Công nghệ Hợp Phì | An Huy |
3 | Đại học An Huy | An Huy |
4 | Đại học Thanh Hoa | Bắc Kinh |
5 | Đại học Bắc Kinh | Bắc Kinh |
6 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | Bắc Kinh |
7 | Đại học Hàng không và Vũ trụ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
8 | Đại học Tài chính Trung ương | Bắc Kinh |
9 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | Bắc Kinh |
10 | Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế | Bắc Kinh |
11 | Học viện công nghệ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
12 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
13 | Đại học Chính trị và Pháp Luật Trung Quốc | Bắc Kinh |
14 | Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh | Bắc Kinh |
15 | Đại học truyền thông Trung quốc | Bắc Kinh |
16 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
17 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | Bắc Kinh |
18 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | Bắc Kinh |
19 | Đại học Dân tộc Trung Quốc | Bắc Kinh |
20 | Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc | Bắc Kinh |
21 | Đại học y khoa Bắc Kinh | Bắc Kinh |
22 | Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh | Bắc Kinh |
23 | Đại học công nghệ Bắc Kinh | Bắc Kinh |
24 | Đại học công nghệ hóa học Bắc Kinh | Bắc Kinh |
25 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Bắc Kinh) | Bắc Kinh |
26 | Đại học Công nghệ và Khai thác Trung Quốc (Bắc Kinh) | Bắc Kinh |
27 | Đại học Thể thao Bắc Kinh | Bắc Kinh |
28 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh) | Bắc Kinh |
29 | Học viện Âm nhạc Trung ương | Bắc Kinh |
30 | Đại học Hạ Môn | Phúc Kiến |
31 | Đại học Phúc Châu | Phúc Kiến |
32 | Đại học Lan Châu | Cam Túc |
33 | Đại học Tôn Trung Sơn | Quảng Đông |
34 | Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc | Quảng Đông |
35 | Đại học Tế Nam | Quảng Đông |
36 | Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc | Quảng Đông |
37 | Đại học Quảng Tây | Quảng Tây |
38 | Đại học Quý Châu | Quý Châu |
39 | Đại học Hải Nam | Hải Nam |
40 | Đại học công nghệ Hà Bắc | Hà Bắc |
41 | Đại học Trịnh Châu | Hà Nam |
42 | Học viện công nghệ Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang |
43 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang |
44 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | Hắc Long Giang |
45 | Đại học Nông nghiệp Đông Bắc | Hắc Long Giang |
46 | Đại học Vũ Hán | Hồ Bắc |
47 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | Hồ Bắc |
48 | Đại học Kinh tế và Luật Trung Nam | Hồ Bắc |
49 | Đại học Sư phạm Trung ương Trung Quốc | Hồ Bắc |
50 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | Hồ Bắc |
51 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | Hồ Bắc |
52 | Đại học Nông nghiệp Hoa Trung | Hồ Bắc |
53 | Đại học Trung Nam | Hồ Nam |
54 | Đại học Hồ Nam | Hồ Nam |
55 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | Hồ Nam |
56 | Đại học Công nghệ Quốc phòng | Hồ Nam |
57 | Đại học Cát Lâm | Cát Lâm |
58 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | Cát Lâm |
59 | Đại học Diên Biên | Cát Lâm |
60 | Đại học Nam Kinh | Giang Tô |
61 | Đại học Đông Nam | Giang Tô |
62 | Đại học Hàng không và Vũ trụ Nam Kinh | Giang Tô |
63 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh | Giang Tô |
64 | Đại học Tô Châu | Giang Tô |
65 | Đại học Dược Trung Quốc | Giang Tô |
66 | Đại học Hồ Hải | Giang Tô |
67 | Đại học Giang Nam | Giang Tô |
68 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | Giang Tô |
69 | Đại học Nông nghiệp Nam Kinh | Giang Tô |
70 | Đại học Công nghệ và Khai thác Trung Quốc | Giang Tô |
71 | Đại học Nam Xương | Giang Tây |
72 | Đại học Công nghệ Đại Liên | Liêu Ninh |
73 | Đại học Đông Bắc | Liêu Ninh |
74 | Đại học Hàng hải Đại Liên | Liêu Ninh |
75 | Đại học Liêu Ninh | Liêu Ninh |
76 | Đại học Nội Mông | Nội Mông |
77 | Đại học Ninh Hạ | Ninh Hạ |
78 | Đại học Thanh Hải | Thanh Hải |
79 | Đại học Sơn Đông | Sơn Đông |
80 | Đại học trung quốc | Sơn Đông |
81 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Đông Trung Quốc) | Sơn Đông |
82 | Đại học công nghệ Thái Nguyên | Sơn Tây |
83 | Đại học Giao thông Tây An | Thiểm Tây |
84 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | Thiểm Tây |
85 | Đại học Xidian | Thiểm Tây |
86 | Đại học Tây Bắc | Thiểm Tây |
87 | Đại học Trường An | Thiểm Tây |
88 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | Thiểm Tây |
89 | Đại học Tây Bắc A & F | Thiểm Tây |
90 | Đại học quân y thứ tư | Thiểm Tây |
91 | Đại học Phục Đán | Thượng Hải |
92 | Đại học Giao thông Thượng Hải | Thượng Hải |
93 | Đại học Đồng Tế | Thượng Hải |
94 | Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải | Thượng Hải |
95 | Đại học Sư phạm Đông Trung Quốc | Thượng Hải |
96 | Đại học nghiên cứu quốc tế Thượng Hải | Thượng Hải |
97 | Đại học Khoa học và Công nghệ Đông Trung Quốc | Thượng Hải |
98 | Đại học Đông Hoa | Thượng Hải |
99 | Đại học Thượng Hải | Thượng Hải |
100 | Đại học quân y thứ hai | Thượng Hải |
101 | Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam | Tứ Xuyên |
102 | Đại học Tứ Xuyên | Tứ Xuyên |
103 | Đại học khoa học và công nghệ điện tử | Tứ Xuyên |
104 | Đại học Giao thông Tây Nam | Tứ Xuyên |
105 | Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên | Tứ Xuyên |
106 | Đại học Nam Khai | Thiên Tân |
107 | Đại học Thiên Tân | Thiên Tân |
108 | Đại học Y Thiên Tân | Thiên Tân |
109 | Đại học Tây Tạng | Tây Tạng |
110 | Đại học Tân Cương | Tân Cương |
111 | Đại học Thạch Hà Tử | Tân Cương |
112 | Đại học Vân Nam | Vân Nam |
113 | Đại học Chiết Giang | Chiết Giang |
114 | Đại học Trùng Khánh | Trùng Khánh |
115 | Đại học Tây Nam | Trùng Khánh |
Lưu ý cho các du học sinh Việt Nam khi du học ở Trung Quốc năm 2023 – 2024
Điều kiện du học Trung Quốc cần có? ☎️ Gọi/Zalo: 0868.183.298
1. Là công dân: Việt Nam
2. Độ tuổi:từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
3. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT; đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ.
4. Học lực: Tổng kết Học bạ 10-11-12 /Bảng điểm GPA 7.0/3.0 điểm (Học lực trung bình khá trở lên).
5. Có chứng chỉ HSK: Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE- DUHOCTRUNGQUOC.VN là Trung tâm tư vấn du học Trung Quốc tại Tp.HCM (Hồ Chí Minh), Cung cấp thông tin Du học Trung Quốc năm 2023 nên chọn trường nào, điều kiện du học, hoàn thiện hồ sơ du học, chứng minh tài chính du học, Mở tài khoản ngân hàng, Xin visa du học. Du học kỳ Tháng 9/2023, Du học kỳ Tháng 3/2024; Du học kỳ Tháng 9/2024
Chi phí Du học 1 năm tiếng Trung 2023, Du học Đại Học, Du Học Thạc Sỹ, Du Học Tiến sỹ
Hồ sơ và điều kiện du học xin (Apply) – Học bổng CSC, Học Bổng Khổng tử, Học Bổng Tỉnh -Thành phố, Học Bổng Hiệu trưởng – Trường..vv
- Vui lòng liên hệ ☎️ 0868-183-298 (Gọi hoặc nhắn tin Zalo)
Nên chọn ngành gì là nỗi lo lắng của không ít sinh viên Việt Nam, Hiện nay Du Học Trung Quốc các ngành được quan tâm nhất là:
Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Học bổng CSC Trung Quốc 2023
Học Bổng Khổng tử Trung Quốc 2023
Học Bổng Tỉnh -Thành phố Trung Quốc 2023
Học Bổng Hiệu trưởng – Trường Trung Quốc 2023
Học bổng 1 năm tiếng Trung Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Đại học Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Thạc sĩ Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Tiến sĩ Trung Quốc 2023
Điều kiện tự xin học bổng Trung Quốc 2023
Cách xin, tự apply học bổng, hồ sơ và điều kiện du học, chi phí du học năm 2023
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC TRUNG QUỐC 2023
+ Giấy báo, thư mời nhập học và Form JW201/JW202 (Bản gốc + Bản photo khổ giấy A4)
+ Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu (02 Bản photo khổ giấy A4)
+ Tờ khai xin visa Trung Quốc (Theo mẫu phát tại Lãnh sự/ Đại sứ quán Trung Quốc)
+ 02 ảnh 4×6 chụp trong thời gian gần nhất, nền trắng
+ Phí xin visa du học Trung Quốc 1 lần: Loại Phổ Thông: 685,000đ (60USD) – Loại Nhanh: 685,000đ (85USD) – Loại Gấp: 1,028,000đ (97USD)
VISA DU HỌC TRUNG QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?
Visa X là loại visa được cấp cho học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học hoặc giáo viên đến học nâng cao trong thời hạn quy định.
1. Visa X1: cho khóa du học dài ngày
Visa X1 cấp cho du học sinh tham gia khóa học kéo dài hơn >180 ngày: khóa học tiếng Trung 1 năm, đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
2.Visa X2: cho khóa du học ngắn hạn
Visa X2 cấp cho du học sinh tham gia khóa học ngắn hạn dưới <180 ngày: khóa học tiếng Trung bồi dưỡng Hán Ngữ, Trao đổi du học sinh, Học nghề..
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VISA DU HỌC TRUNG QUỐC – HONGKONG – MACAU
1. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, Saigon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900 561599 – Email: [email protected]
2. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Hà Nội – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Số 7 Tầng 7, Tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, Số 1 Đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3275 3888 – Email:[email protected]
3. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Đà Nẵng – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: (023) 6382 2211 – Email:[email protected]
Du học Trung Quốc có được đi làm thêm hay không?
Năm 2022 Chính phủ Trung Quốc đã cho phép du học sinh Quốc tế được phép làm thêm, nhằm mục đích kêu gọi nhiều du học sinh đến Trung Quốc học tập hơn. Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải,… du học sinh có thể đi làm thêm, thực tập có lương ở bên ngoài. Nhưng bắt buộc phải có sự đồng ý của nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Chính vì vậy việc đi làm thêm rất tốt cho những du học sinh. Giúp du học sinh quốc tế trau dồi được các kiến thức từ thực tiễn, học hỏi văn hóa và cách ứng xử của người Trung Quốc. Đặc biệt, điều này còn rất tốt cho những bạn có mong muốn học tập làm việc và phát triển sự nghiệp tại đất nước tỷ dân này.
Thời gian được phép làm thêm tại Trung Quốc?
Sinh viên Quốc tế được cho phép làm thêm trong và ngoài Trường học theo quy định thời gian như sau:
- Trong thời gian đi học: không quá 8 giờ/tuần và không quá 40 giờ/tháng.
- Trong kỳ nghỉ đông và hè: không quá 16 giờ/tuần và không quá 80 giờ/tháng.
Điều kiện và yêu cầu đi làm thêm tại Trung Quốc?
- Sinh viên Quốc tế tham gia vào các hoạt động hỗ trợ lao động ngoài khuôn viên trường phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
- (1) Tuổi từ 18 trở lên, đáp ứng các điều kiện thể chất cần thiết cho vị trí hỗ trợ học tập;
- (2) Có giấy phép cư trú học tập hợp lệ trên lãnh thổ Trung Quốc và thời gian cư trú hợp lệ còn lại là hơn 06 tháng;
- (3) Tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc và kỷ luật trường học;
- (4) Sinh viên chuyên ngành, Nghiên cứu sinh sau đại học, Sinh viên bồi dưỡng, Học giả nghiên cứu đã học liên tục trong hơn 01 năm trong trường hiện tại;
- (5) Thành tích học tập tốt và đáp ứng các yêu cầu của trường;
- (6) Các điều kiện khác theo quy định của nhà trường.
Cách xin việc làm ở Trung Quốc?
Tìm kiếm việc làm thêm tại Trung Quốc ở đâu? Những trang web có việc làm thêm khi đến Trung Quốc là địa chỉ tìm việc tốt nhất của bạn. Ví dụ: http://www.zhaopin.com; http://www.58.com; http://www.51job.com; http://www.ganji.com;
Bạn cũng nên chịu khó ra phố, để tìm việc tại những quán ăn, cửa hàng, siêu thị,… Và một cách tốt hơn khác là hỏi những vị “tiền bối” đã từng học tập và làm thêm tại nơi mà bạn học.
Đó là cách tin tưởng nhất để tìm việc làm thêm.
Bài viết này được cập nhật lần cuối (Last updated): 15-05-2020 11:39:40
Danh mục đăng tin:Bảng xếp hạng, Giáo dục Trung Quốc,