Danh sách kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế: Bài viết danh sách Wiki - Wiki Tiếng Việt
Wiki Tiếng ViệtWiki SvenskaWiki English

Danh sách kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế

Kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế lần đầu tiên được tổ chức tại România vào năm 1959.

Kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế (IMOs - viết tắt của International Mathematical Olympiads) lần đầu tiên được tổ chức tại România vào năm 1959. Kể từ đó, với tư cách là kì thi thuộc Olympic Khoa học Quốc tế lâu đời nhất, IMO đã được tổ chức hàng năm, trừ năm 1980. Năm đó, cuộc thi ban đầu dự định tổ chức tại Mông Cổ, tuy nhiên đã bị hủy bỏ do Liên Xô xâm lược Afghanistan.[1] Do ban đầu cuộc thi được lập ra bởi các nước Đông Âu tham gia khối Warszawa, dưới ảnh hưởng của khối phương Đông,[2] các kỳ thi trước đó chỉ được tổ chức ở các nước Đông Âu và dần dần lan sang các quốc gia khác.[3] Các nguồn thông tin có sự khác nhau về thành phố đăng cai và ngày chính xác tổ chức một số IMO đầu tiên.[4]

Một đường tròn giao nhau với một hình số tám nằm ngang (đường lemniscat). Đường tròn có nửa màu vàng và nửa màu xanh lá, đường lemniscat có một phần ba màu đỏ, một phần ba màu xanh dương và một phần ba màu đen. Các hình được thể hiện trên một nền màu trắng.
Logo Olympic Toán học Quốc tế

IMO lần đầu tiên được tổ chức tại România vào năm 1959, với bảy quốc gia tham dự bao gồm Bulgaria, Tiệp Khắc, Đông Đức, Hungary, Ba Lan, România và Liên Xô, trong đó quốc gia chủ nhà dẫn đầu.[5] Kể từ đó, số lượng quốc gia tham dự đã tăng lên: từ 14 quốc gia vào năm 1969, 50 quốc gia vào năm 1989 tới 104 quốc gia vào năm 2009.[6]

Triều Tiên là quốc gia duy nhất bị phát giác gian lận, dẫn đến việc bị loại tại IMO lần thứ 32 năm 1991 và lần thứ 51 năm 2010.[7][8] Tháng 1 năm 2011, Google đã tài trợ 1 triệu euro cho ban tổ chức IMO để hỗ trợ chi phí cho các cuộc thi từ năm 2011 đến 2015.[9]

Danh sách kỳ thi

 
Trắc Quần (Alex) Tống, người có thành tích tốt nhất tại IMO với năm huy chương vàng và một huy chương bạc.
 
Bốn thí sinh đạt điểm tuyệt đối tại IMO 2001. Từ trái sang phải: Gabriel Carroll, Reid Barton, Chương Chí Cường và Tiểu Lương.
 
Đội tuyển Bangladesh tại IMO 2009
 
Đội tuyển Serbia tham dự IMO 2010
 
Lễ bế mạc IMO 2015
 
Đội tuyển Đức tại IMO 2016
 
Đội tuyển Armenia tại IMO 2018
#[6]Địa điểmNămNgày[6]Quốc gia dẫn đầu[10]Chú thích
  BrașovBucharest195923 tháng 6 – 31 tháng 7  România[11]
  Sinaia196018 tháng 7 – 25 tháng 7  Tiệp Khắc
  Veszprém19616 tháng 7 – 16 tháng 7  Hungary
  České Budějovice19627 tháng 7 – 15 tháng 7  Hungary
  WarszawaWrocław19635 tháng 7 – 13 tháng 7  Liên Xô
  Moskva196430 tháng 6 – 10 tháng 7  Liên Xô
  Đông Berlin196513 tháng 6 – 13 tháng 7  Liên Xô
  Sofia19663 tháng 7 – 13 tháng 7  Liên Xô
  Cetinje19677 tháng 7 – 13 tháng 7  Liên Xô
10   Moskva19685 tháng 7 – 18 tháng 7  Đông Đức
11   Bucharest19695 tháng 7 – 20 tháng 7  Hungary
12   Keszthely19708 tháng 7 – 22 tháng 7  Hungary
13   Žilina197110 tháng 7 – 21 tháng 7  Hungary
14   Toruń19725 tháng 7 – 17 tháng 7  Liên Xô
15   Moskva19735 tháng 7 – 16 tháng 7  Liên Xô
16   ErfurtĐông Berlin19744 tháng 7 – 17 tháng 7  Liên Xô
17   BurgasSofia19753 tháng 7 – 16 tháng 7  Hungary
18   Lienz19762 tháng 7 – 21 tháng 7  Liên Xô
19   Belgrade19771 tháng 7 – 13 tháng 7  Hoa Kỳ
20   Bucharest19783 tháng 7 – 10 tháng 7  România
21   Luân Đôn197930 tháng 6 – 9 tháng 7  Liên Xô
- IMO 1980 được dự định tổ chức ở Mông Cổ nhưng bị hủy và tách thành hai sự kiện không chính thức ở châu Âu.[1]
22   Washington, D.C.19818 tháng 7 – 20 tháng 7  Hoa Kỳ[11]
23   Budapest19825 tháng 7 – 14 tháng 7  Tây Đức
24   Paris19833 tháng 7 – 12 tháng 7  Tây Đức
25   Prague198429 tháng 6 – 10 tháng 7  Liên Xô
26   Joutsa198529 tháng 6 – 11 tháng 7  România
27   Warszawa19864 tháng 7 – 15 tháng 7  Liên Xô
  Hoa Kỳ
28   La Habana19875 tháng 7 – 16 tháng 7  România
29   SydneyCanberra19889 tháng 7 – 21 tháng 7  Liên Xô
30   Braunschweig198913 tháng 7 – 24 tháng 7  Trung Quốc
31   Bắc Kinh19908 tháng 7 – 19 tháng 7  Trung Quốc
32   Sigtuna199112 tháng 7 – 23 tháng 7  Liên Xô[11][gc 1]
33   Moskva199210 tháng 7 – 21 tháng 7  Trung Quốc[11]
34   Istanbul199313 tháng 7 – 24 tháng 7  Trung Quốc
35   Hồng Kông[gc 2]19948 tháng 7 – 20 tháng 7  Hoa Kỳ
36   Toronto199513 tháng 7 – 25 tháng 7  Trung Quốc[12]
37   Mumbai19965 tháng 7 – 17 tháng 7  România[13]
38   Mar del Plata199718 tháng 7 – 31 tháng 7  Trung Quốc[14]
39   Đài Bắc199810 tháng 7 – 21 tháng 7  Iran[15]
40   Bucharest199910 tháng 7 – 22 tháng 7  Trung Quốc
  Nga
[16]
41   Daejeon200013 tháng 7 – 25 tháng 7  Trung Quốc[17]
42   Washington, D.C.20011 tháng 7 – 14 tháng 7  Trung Quốc[18]
43   Glasgow200219 tháng 7 – 30 tháng 7  Trung Quốc[19]
44   Tokyo20037 tháng 7 – 19 tháng 7  Bulgaria[20]
45   Athens20046 tháng 7 – 18 tháng 7  Trung Quốc[21]
46   Mérida20058 tháng 7 – 19 tháng 7  Trung Quốc[22]
47   Ljubljana20066 tháng 7 – 18 tháng 7  Trung Quốc[23]
48   Hà Nội200719 tháng 7 – 31 tháng 7  Nga[24]
49   Madrid200810 tháng 7 – 22 tháng 7  Trung Quốc[25]
50   Bremen200910 tháng 7 – 22 tháng 7  Trung Quốc[26]
51   Astana20102 tháng 7 – 14 tháng 7  Trung Quốc[27]
52   Amsterdam201113 tháng 7 – 24 tháng 7  Trung Quốc[28]
53   Mar del Plata20124 tháng 7 – 16 tháng 7  Hàn Quốc[29]
54   Santa Marta201318 tháng 7 – 28 tháng 7  Trung Quốc[30]
55   Cape Town20143 tháng 7 – 13 tháng 7  Trung Quốc[31]
56   Chiang Mai20154 tháng 7 – 16 tháng 7  Hoa Kỳ[32]
57   Hồng Kông20166 tháng 7 – 16 tháng 7  Hoa Kỳ[33]
58   Rio de Janeiro201712 tháng 7 – 23 tháng 7  Hàn Quốc[34]
59   Cluj-Napoca20183 tháng 7 – 14 tháng 7  Hoa Kỳ[35]
60   Bath201911 tháng 7 – 22 tháng 7  Trung Quốc
  Hoa Kỳ
[36]
61   Sankt-Peterburg (trực tuyến)[gc 3]202016 tháng 9 – 26 tháng 9  Trung Quốc[38][39]
62   Sankt-Peterburg (trực tuyến)[gc 4]202114 tháng 7 – 24 tháng 7  Trung Quốc[41]
63   Oslo

(trực tuyến kết hợp trực tiếp)

20226 tháng 7 – 16 tháng 7  Trung Quốc[42]
64   Chiba20232 tháng 7 – 13 tháng 7CTB[43]
65   Bath2024CTBCTB[44]
66   Melbourne2025CTBCTB[45]

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Năm 1991 đánh dấu lần cuối cùng Liên Xô tham gia. Từ năm 1992, các nước thuộc Liên Xô – bao gồm Nga – tham gia riêng biệt.[10]
  2. ^ Vào thời điểm diễn ra kỳ thi Olympic, Hồng Kông không phải là một phần của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  3. ^ Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, IMO năm 2020 được hoãn xuống tháng Bảy tới tháng Chín với hi vọng có thể tổ chức cuộc thi trực tiếp, tuy nhiên sau này phải chuyển thành tổ chức trực tuyến.[37]
  4. ^ IMO năm 2021 ban đầu được lên kế hoạch tổ chức ở Washington, D.C. Tuy nhiên, Hoa Kỳ từ chối đăng cai kì thi do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.[40][37]

Tham khảo

  1. ^ a b Những sự kiện không chính thức đã được tổ chức ở Phần Lan và Luxembourg vào năm 1980. “UK IMO register”. IMO. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “More IMO Facts”. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ “Singapore International Mathematical Olympiad (SIMO) Home Page”. Singapore Mathematical Society. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2003. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  4. ^ “Norwegian Students in International Mathematical Olympiad”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008.
  5. ^ “1st IMO 1959”. IMO. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ a b c “Timeline”. IMO. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ Caesar, Ed (19 tháng 4 năm 2021). “The Incredible Rise of North Korea's Hacking Army”. The New Yorker (xuất bản 26 tháng 4 năm 2021). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ “International Mathematical Olympiad: Democratic People's Republic of Korea”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2010.
  9. ^ Google Europe Blog: Giving young mathematicians the chance to shine. Googlepolicyeurope.blogspot.com (2011-01-21). Truy cập 2013-10-29.
  10. ^ a b “Ranking of countries”. IMO. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ a b c d “US teams at the IMO”. Hiệp hội Toán học Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ “IMO 1995”. Hiệp hội Toán học Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  13. ^ “IMO 1996”. Hiệp hội Toán học Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  14. ^ “IMO 1997” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentina. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  15. ^ “IMO 1998”. Republic of China. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 1998.
  16. ^ “IMO 1999”. Hiệp hội Toán học Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  17. ^ “IMO 2000”. Wolfram. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  18. ^ “IMO 2001”. Hiệp hội Toán học Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  19. ^ Andreescu, Titu (2004). USA & International Mathematical Olympiads 2002. Hiệp hội Toán học Hoa Kỳ. ISBN 978-0-88385-815-8.
  20. ^ “IMO 2003”. Nhật Bản. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  21. ^ “IMO 2004”. Hi Lạp. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2004.
  22. ^ “IMO 2005”. México. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2005.
  23. ^ “IMO 2006”. Slovenia. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  24. ^ “IMO 2007”. Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  25. ^ “IMO 2008”. Tây Ban Nha. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  26. ^ “IMO 2009” (bằng tiếng Đức). Đức. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  27. ^ “51st IMO 2010”. IMO. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  28. ^ “52nd IMO 2011”. IMO. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  29. ^ “53rd IMO 2012”. IMO. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  30. ^ “54th International Mathematical Olympiad”. Universidad Antonio Nariño. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2012.
  31. ^ “55th IMO 2014”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  32. ^ “56th IMO 2015”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  33. ^ “57th IMO 2016”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  34. ^ “58th IMO 2017”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  35. ^ “59th IMO 2018”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  36. ^ “60th IMO 2019”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  37. ^ a b “Virtual IMO 2020 – Russia”. International Mathematical Olympiad Foundation. 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
  38. ^ “61st IMO 2020”. IMO. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  39. ^ “Annual Regulations for IMO 2020” (PDF).
  40. ^ “Original IMO 2021 site”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  41. ^ “62nd IMO 2021”. IMO. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  42. ^ “63rd IMO 2022”. IMO. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  43. ^ “64th IMO 2023”. IMO. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “65th IMO 2024”. IMO. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  45. ^ “66th IMO 2025”. IMO. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.

Thư mục

Liên kết ngoài

This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Danh sách kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply. (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 3.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
#Wikipedia® is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tổng Công ty Truyền thông Đa phương tiện Việt NamTrang ChínhTổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTCZlatan IbrahimovićViệt NamĐài Truyền hình Việt NamJohan CruyffBinh đoàn 16, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)Hầu A LềnhVnExpressChùa Một CộtChung kết UEFA Champions League 2023Hồ Chí MinhB RaySự kiện Thiên An MônNgân hàng thương mại cổ phần Á ChâuGoogle DịchLionel MessiKarim BenzemaBùi Tiến Dũng (cầu thủ bóng đá, sinh 1995)Tháp nghiêng PisaNguyễn Đức Kiên (bầu Kiên)Nguyễn TuânFacebookMixue Ice Cream & TeaThành phố Hồ Chí MinhChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamHoa KỳHà Nội6 tháng 6Cristiano RonaldoĐào Ngọc DungTỉnh thành Việt NamVụ án Thiên Linh CáiChiến tranh thế giới thứ haiCàn LongLisa (rapper)Trung QuốcChung kết UEFA Europa Conference League 2023Manchester City F.C.Lê Bá Khánh TrìnhTwitterVòng loại Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á 2024UEFA Champions LeagueDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtMười hai con giápBộ Công an (Việt Nam)GCleopatra VIITiếp sức mùa thiVõ Văn ThưởngNguyễn Phú TrọngPhổ NghiDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueLịch sử Việt NamLGBTDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁBộ Quốc phòng (Việt Nam)Đài LoanAlexis Mac AllisterThích-ca Mâu-niSeventeen (nhóm nhạc)Trường Nguyệt Tẫn MinhGoogleĐảng Cộng sản Việt NamThanh gươm diệt quỷBlackpinkRap Việt (mùa 1)Ange PostecoglouĐường chín đoạnViệt Nam Cộng hòaMikami YuaYouTubeChiến tranh Việt NamKakáPhim khiêu dâmDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)🡆 More